: Hợp chất Q tạo bởi ba nguyên tố là K, N, O
Biết: %mK= 45,88%, %mN =16,47% còn lại là O
Tìm CTHH của Q. Biết Q có PTK là 85 đvC.
Cho hợp chất có CTHH: P2X5 và YH3
a) Tìm hóa trị của nguyên tố X và nguyên tố Y trong mỗi chất.
b) Viết CTHH của hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố Y và X. Biết HC có PTK là 76 đvC và tỉ lệ nguyên tử khối Y và X là 7:8. Tìm CTHH đúng HC
a)
Theo quy tắc hóa trị, X có hóa trị II, Y có hóa trị III
b)
CTHH là $X_3Y_2$
Ta có :
$3X + 2Y = 76$ và $Y : X = 7 : 8$
Suy ra X = 16 ; Y = 14
Vậy X là Oxi, Y là Nito
Vậy CTHH là $N_2O_3$
- Biết PTK của một hợp chất tạo nên từ nguyên tố B(III) và nhóm (SO4) có phân tử khối 342 đvC.
a)Tìm nguyên tố B.
b)Viết CTHH hợp chất tạo bởi NTHH B và các nhóm nguyên tử còn lại là : sunfat, cacbonat, nitrat, photphat.
a. Gọi CTHH là B3(SO4)3
Ta có: \(PTK_{B_2\left(SO_4\right)_3}=M_B.2+\left(32+16.4\right).3=342\left(đvC\right)\)
=> MB = 27(g)
=> B là nhôm (Al)
b. CTHH lần lượt là:
Al2(SO4)3
Al2(CO3)3
Al(NO3)3
AlPO4
a) CTHH : $B_2(SO_4)_3$
$PTK = 2B + 96.3 = 342 \Rightarrow B = 27(Al)$
Vậy B là nhôm
b) CTHH lần lượt là $Al_2S_3, Al_2(CO_3)_3, Al(NO_3)_3, AlPO_4$
một hợp chất tạo bởi nguyên tố nitơ và oxi. Biết PTK của hợp chất là 94. Trong phân tử có tổng số nguyên tử các nguyên tố là 7.Tìm CTHH của hợp chất trên.Tìm hóa trị N
CTHH hợp chất của nguyên tố X với H là \(XH_{_{ }2}\)và CTHH hợp chất của nguyên tố Y với Cl là \(YCl_3\). Viết CTHH của hợp chất tạo bởi X và Y.
Do công thức hóa học của nguyên tố X với H là XH2
=> Hóa trị của X là : I * 2 : 1 = II (theo quy tắc hóa trị )
Do công thức hóa học của nguyên tố Y với Cl là YCl3
=> Hóa trị của Y là : I * 3 : 1 = III (theo quy tắc hóa trị )
Gọi công thức hóa học của X và Y là XxYx
Ta có :
a * x = b * y (a,b là hóa trị của X ,Y )
=> II * x = III * y
=> x/y = III/II = 3/2
=> x =3 , y =2
Vậy công thức hóa học của X và Y là X3Y2
BÀI 8. Nguyên tố X có hóa trị VI, nguyên tố Y có hóa trị II
a) Lập CTHH của 2 hợp chất tạo ra từ X và O, Y và O.
b) Cho biết tổng PTK của 2 hợp chất là 120 đvC, và NTK của X nặng hơn NTK củaY là 4/3 lần.Tìm 2 nguyên tố X và Y.
\(a.CTTQ:X_a^{IV}O_b^{II}\left(a,b:nguyên,dương\right)\\ \Rightarrow a.IV=II.b\\ \Leftrightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{2}\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow CTHH:XO_2\\ b.CTTQ:Y_m^{II}O_n^{II}\left(m,n:nguyên,dương\right)\\ \Rightarrow m.II=n.II\\ \Leftrightarrow\dfrac{m}{n}=\dfrac{II}{II}=\dfrac{2}{2}=\dfrac{1}{1}\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow CTHH:YO\)
Hợp chất A được cấu tạo bởi nguyên tố X hóa trị V với nguyên tố Oxi. Biết PTK của hợp chất A bằng 142 đvc . Hợp chất B được tạo ra bởi nguyên tố Y (hóa trị y, 1\(\le\)y\(\le\)3) và nhóm SO4, biết rằng phân tử khối của hợp chất A chỉ nặng bằng 0,355 lần phân tử hợp chất B. Tìm NTK củả nguyên tố X và Y. Viết CTHH của A và B
- Gọi CTHH của A là X2O5
Ta có : 2X + 5.16 = 142
<=> 2X = 142 -80
<=> X = \(\dfrac{62}{2}\)
<=> X = 31 (đvC)
=> X là P
=> CTHH của A là P2O5
- Gọi CTHH của B là: Y2(SO4)y
Theo bài ra: PTKA = 0,355 . PTKB => PTKB = \(\dfrac{142}{0,355}\)= 400 (đvC)
Ta có: PTK \(Y_2\left(SO_4\right)_y\) = 2.Y + 96.y = 400
<=> 2Y = 400 - 96y
<=> Y = \(\dfrac{400-96y}{2}\)
<=> Y = 200 - 48y
Ta có bảng:
y | 1 | 2 | 3 |
Y | 152 | 104 | 56 |
Loại | Loại | Nhận |
=> NTKy = 56 => Y là Fe
=> CTHH của B là Fe2(SO4)3
Một hợp chất có PTK là 222 đvc, trong đó nguyên tố õi chiếm 50,45% về khối lượng, còn lại là nguyên tố X. Cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất trên? (chưa học hóa trị)
khi làm bài này bn phải biết công thức
ví dụ: gọi CTHH của 1 hợp chất là AxBy
Khối lượng nguyên tố A= %A.PTK hợp chất/ 100%
số nguyên tử = khối lượng của nguyên tố / NTK của nguyên tố
đối vs bài này
gọi CTHH của hợp chất là XaOy
khối lượng của nguyên tố oxi = 50,45.222/100=112
số nguyên tử nguyên tố oxi= 112/16= 7
khối lượng của nguyên tố X= (100-50,45).222/100=110
tui mới giải tới đâu đc thui chớ đề cho nguyên tố X chỗ này bí rùi hoặc bn ghi nhầm
hợp chất X2(SO4)3 có ptk là 342 đvC, hợp chất HY có ptk là 36,5 đvC . lập CTHH tạo bởi nguyên tố X và Y
Ta có :
MX2(SO4)3= 342
=> 2X + 288 = 342
=> X = 27
=> X : Al
Mặt khác :
MHY= 36.5
=> 1 + Y = 36.5
=> Y = 35.5
Y : Cl
Theo bài ra ta có
2X+ 288=342( PTK của X2(SO4)3)
=>2X=54
=>X=27
PTK :HY=36.5
=> Y=36,5-1
=35,5
=>Y là Cl
Bài 1: Biết nguyên tố A có hoá trị III. Hợp chất A với nhóm nguyên tử SO4, NO3, OH. Có tổng PTK là 633 đvC. Xác định nguyên tử A và viết lại CTHH
Gọi CTHH của từng nhóm nguyên tử là:
A2(SO4)3, A(NO3)3, A(OH)3
Ta có: Tổng \(PTK=NTK_A.2+\left(32+16.4\right).3+NTK_A+\left(14+16.3\right).3+NTK_A+\left(16+1\right).3=633\left(đvC\right)\)
=> NTKA = 27(đvC)
Vậy A là nhôm (Al)